Đường tuần hành và vị trí các huyệt của 12 đường kinh và 2 mạch nhâm đốc
I-KINH THỦ THÁI ÂM PHẾ
I. Đường vận hành - Passage
Kinh lạc chạy từ tam tiêu (phía trong cơ thể), men theo Đại trường,
Vị qua cơ hoành đến Phế, sau đó chạy từ giữa cổ và ngực chạy ra
ngoài, khi chạy đến Trung phủ thực chất là đã chạy ở phía ngoài.
Kinh lạc tiếp tục đi từ phía dưới xương đòn (huyệt Trung Phủ) men theo
bờ trong cánh tay cho đến ngón tay cái. Kinh chạy qua hõm khuỷu tay
(huyệt Xích Trạch),động mạch quay (huyệt Liệt Khuyết và huyệt Thái
uyên), đồng thời thông qua tâm kinh và tâm bào kinh, chạy thẳng đến góc
ngón tay cái và dừng ở huyệt Thiếu Thương.
II. Các huyệt-Acupoints
1. TRUNG PHỦ: Cách
đường giữa ngực 6 thốn, dưới xương đòn 1 thốn, ở xương sườn thứ .
2. VÂN MÔN: Bờ dưới xương đòn, cách đường giữa ngực 6 thốn
3. THIÊN PHỦ:
a) Dưới điểm cuối nếp nách trước 3 thốn, bờ ngoài cơ nhị đầu cánh
tay
b) Giơ tay lên, đầu
nghiêng về phía cánh tay, đầu mũi chỉ hướng Thiên phủ
4. HIỆP BẠCH: Phần giữa bờ ngoài xương cánh tay, từ huyệt Thiên phủ
thẳng xuống 1 thốn.
5. XÍCH TRẠCH: Trung điểm nếp khuỷu tay,
bờ ngoài cơ nhị đầu cánh tay.
6. KHỔNG TỐI: Bờ ngoài cánh tay, từ nếp
cổ tay thẳng lên 7 thốn, nằm trên đường nối Xích trạch và Thái uyên.
7. LIỆT KHUYẾT:
a) Nếp gấp cổ tay lên 2 thốn,chỗ động mạch quay
b) Ngón trỏ và ngón cái 2 tay đan nhau, ngón trỏ của tay kia đặt
lên đầu xương quay, điểm lõm dưới đầu móng tay ngón trỏ chỉ vào là
huyệt.
8. KINH CỪ: Mặt trong đầu dưới xương quay, nếp gấp cổ tay thẳng lên 1
thốn.
9. THÁI UYÊN: Chỗ lõm trên động mạch quay trên lằn chỉ
cổ tay.
10. NGƯ TẾ: Điểm giữa xương bàn ngón tay cái, nơi tiếp giáp da gan tay và
da mu tay.
11. THIẾU THƯƠNG: Cách gốc ngón tay cái 0,1 thốn.
II-KINH THỦ DƯƠNG MINH ĐẠI TRƯỜNG
I/ Đường vận hành- Passage
Kinh lạc bắt đầu từ góc móng tay trỏ
(huyệt Thương dương) dọc theo mép ngón tay, chạy qua giữa ngón cái và
ngón trỏ, qua cơ duỗi cổ tay dài và ngắn, qua bờ ngoài cẳng tay đến
nếp gấp bờ ngoài khuỷu tay (huyệt Khúc trì), tiếp đến men theo mé
trước ngoài cánh tay đến điểm cao nhất trên vai (huyệt Kiên ngung) đi ra
bờ sau vai, đi lên đốt sống cổ 7(huyệt Đại chùy) để hội hợp với các đường kinh,
kinh lạc tiếp tục chạy qua hõm xương đòn (huyệt Khuyết Bồn) vào bên trong
để liên kết với phế sau đó đi qua cơ hoành đến đại tràng và các cơ quan
liên quan. Lại có một nhánh mạch từ huyệt Khuyết bồn lên cổ qua vùng má đi sâu
vào hàm răng dưới sau đó quay ra đi vòng ở môi trên. Kinh lạc đổi hướng tại
đây, giao nhau với kinh lạc đối diện tại huyệt Nhân trung.Tại nơi giao
nhau, kinh lạc vận hành từ hướng trái chuyển sang phải, từ phải vận
hành chuyển sang trái, cuối cùng đến cánh mũi dừng ở huyệt Nghinh
hương.
II/ Các huyệt- Acupoints
1. THƯƠNG DƯƠNG: Cách góc ngoài chân móng tay ngón trỏ khoảng 0,1
thốn.
2. NHỊ GIAN: Ở chỗ lõm phía trước và ngoài khớp xương bàn tay và
ngón trỏ, nắm tay để lấy huyệt.
3. TAM GIAN: Ở chỗ lõm phía sau và ngoài khớp xương bàn tay và ngón
trỏ, nắm tay để lấy huyệt.
4. HỢP CỐC:
a) Bờ ngoài giữa xương bàn ngón 2
b) Khi ấn ngón cái lên ngón trỏ, huyệt ở điểm cao nhất của cơ
c) Khi ngón cái và ngón trỏ xòe rộng thành hình chữ “L”, huyệt ở
giữa xương bàn ngón 1 và 2, gần với xương bàn thứ 2
5. DƯƠNG KHÊ: Chỗ lõm bờ ngoài lằn sau cổ tay, khi cong ngón tay cái
lên, huyệt nằm tại điểm lõm giữa cơ duỗi dài và ngắn ngón cái.
6. THIÊN LỊCH: Nằm trên đường nối giữa huyệt Khúc trì và Dương khê,
trên lằn chỉ sau cổ tay 3 thốn.
7. ÔN LƯU: Nằm trên đường nối giữa huyệt Dương khê và Khúc trì, trên
lằn chỉ cổ tay 5 thốn.
8. HẠ LIÊM: Nằm trên đường nối giữa huyệt Dương Khê và Khúc trì,
dưới Khúc trì 4 thốn.
9. THƯỢNG LIÊM: Nằm trên đường nối giữa huyệt Dương Khê và Khúc trì,
dưới Khúc trì 3 thốn.
10. THỦ TAM LÝ: Nằm trên đường nối giữa
huyệt Dương Khê và Khúc trì, dưới Khúc trì 2 thốn.
11. KHÚC TRÌ: Co khuỷu tay, huyệt ở trên đầu lằn chỉ nếp gấp khuỷu
nơi hõm vào.
12. TRỬU LIÊU: Co khuỷu tay, từ huyệt Khúc trì đo xiên lên 1 thốn,
huyệt nằm ở bờ ngoài đầu xương cánh tay.
13. THỦ NGŨ LÝ: Huyệt Khúc trì lên 3 thốn, ở bờ ngoài cơ nhị đầu,
trên đường nối giữa huyệt Khúc trì và huyệt Kiên ngung.
14. TỲ NHU: Ở đầu cuối cơ tam giác cánh tay, cách Khúc trì lên 7 thốn.
15. KIÊN NGUNG: Phía trước ngoài mỏm cùng vai, huyệt ở điểm lõm khi
dang tay lên.
16.
CỰ CỐT: Chỗ lõm giữa xương đòn và gai sống vai.
17.
THIÊN ĐỈNH: Ở giữa đầu xương đòn và huyệt Phù đột, bờ sau cơ ức
đòn chũm.
18.
PHÙ ĐỘT: Yết hầu ngang ra 3 thốn, nằm giữa hai đầu của cơ ức đòn
chũm.
19.
HÒA LIÊU: Cách huyệt Nhân trung ngang ra 0,5 thốn, phía dưới ngoài
lỗ mũi.
20. NGHINH HƯƠNG: Trung
điểm ngoài cánh mũi ngang ra 0,5 thốn, trong rãnh mũi mồm.
III-KINH TÚC DƯƠNG MINH VỊ
I/ Đường vận hành- Passage
Kinh lạc bắt đầu từ huyệt Thừa khấp ở dưới mắt, xuống cạnh mép,
vòng quanh môi dưới và giao nhau với mạch Nhâm ở huyệt Thừa tương, rồi quay lại
đi men theo phía dưới hàm dưới (huyệt Đại nghênh) đến trước góc hàm dưới vòng
lên trước tai lên góc trán ở huyệt Đầu duy. Từ huyệt Đại nghênh có một nhánh
khác xuống cổ vào hố trên đòn thẳng xuống qua núm vú, xuống dọc bụng cách ngoài
mạch Nhâm 2 thốn, xuống ống bẹn, xuống đùi, dọc theo cơ thẳng trước đùi, xuống
cẳng chân dọc phía ngoài xương chày, xuống cổ chân, dọc mu bàn chân lên tới
huyệt Lệ đoài ở ngoài góc móng chân thứ 2.
II/ Các huyệt- Acupoints
1. THỪA KHẤP: Mắt nhìn thẳng, từ đồng tử thẳng xuống, nằm trên bờ
dưới xương ổ mắt.
2.
TỨ BẠCH: Dưới Thừa khấp 0,7 thốn, chỗ lõm dưới hố mắt.
3.
CỰ LIÊU: Dưới Tứ bạch, điểm giao nhau giữa đường chân cánh mũi
kéo ra và giữa mắt kéo xuống.
4.
ĐỊA THƯƠNG: Cách khóe miệng ngang ra 0,4 thốn, huyệt Cự liêu thẳng
xuống.
5. ĐẠI NGHÊNH:
a) Bờ xương hàm dưới, huyệt ở bờ trước cơ cắn sau rãnh động mạch
b) Khi bệnh nhân phồng mồm thổi, có thể sờ thấy vị trí huyệt ở
trước xương hàm dưới, chỗ lõm nơi núm đồng tiền
6. GIÁP XA:
a) Trước xương hàm dưới 1 khoát ngón tay
b) Hai hàm cắn chặt, huyệt ở điểm cơ lồi cao
7. HẠ QUAN: Huyệt ở điểm lõm dưới xương gò má, phía trước mỏm lồi
cầu xương hàm dưới, bảo bệnh nhân ngậm miệng để lấy huyệt.
8. ĐẦU DUY:
a) Góc trán bờ chân tóc lên 0,5 thốn, cùng độ cao với huyệt Thần
đình, Mi xung, Khúc sai và huyệt Bản thần
b) Khi bờ chân tóc không rõ rệt, từ huyệt Ấn đường đến huyệt
Phong phủ dưới ụ chẩm ngoài kéo 1 đường dài, tổng độ dài đường này
là 14 thốn, 1/4 độ cao của đường này vượt qua chân tóc tự nhiên 0,5
thốn
9. NHÂN NGHÊNH: Dưới huyệt là động mạch cảnh, huyệt ở bờ trước cơ ức đòn
chũm, từ yết hầu ngang ra 1,5 thốn, ngang với bờ trên tuyến giáp.
10. THỦY ĐỘT: Bờ trước cơ ức đòn chũm, ở chính giữa đường nối huyệt
Nhân nghênh và Khí xá, ngang với yết hầu.
11. KHÍ XÁ:
a) Bờ trên xương đòn, chỗ lõm mà cơ ức đòn chũm với đầu xương
đòn tạo thành.
b) Huyệt nằm giữa 2 cơ, khi bệnh nhân hơi cử động đầu có thể sờ
thấy.
12. KHUYẾT BỒN: Chỗ lõm sát bờ trên xương đòn, tương đương với đầu
ngực thẳng lên, huyệt Thiên đột ngang ra 4 thốn.
13. KHÍ HỘ: Ở giữa bờ dưới xương đòn, đầu ngực thẳng lên, huyệt
Toàn cơ ngang ra 4 thốn.
14. KHỐ PHÒNG: Ở xương sườn thứ 1, đầu ngực thẳng lên, huyệt Hoa cái
ngang ra 4 thốn.
15. ỐC Ế: Ở xương sườn thứ 2, đầu ngực thẳng lên, huyệt Tử cung ngang
ra 4 thốn.
16. ƯNG SONG: Ở xương sườn thứ 3, đầu ngực thẳng lên, huyệt Ngọc đường
ngang ra 4 thốn.
17. NHŨ TRUNG: Giữa đầu vú, xương sườn thứ
4.
18. NHŨ CĂN: Thẳng dưới đầu vú, xương
sườn thứ 5.
19. BẤT DUNG: Rốn thẳng lên 6 thốn,
huyệt Cự khuyết ngang ra 2 thốn.
20. THỪA MÃN: Rốn thẳng lên 5 thốn,
huyệt Thượng quản ngang ra 2 thốn.
21. LƯƠNG MÔN: Rốn thẳng lên 4 thốn,
huyệt Trung quản ngang ra 2 thốn.
22. QUAN MÔN: Rốn thẳng lên 3 thốn, huyệt
Kiến lý ngang ra 2 thốn
23. THÁI ẤT: Rốn thẳng lên 2
thốn, huyệt Hạ quản ngang ra 2 thốn.
24. HOẠT NHỤC MÔN: Rốn thẳng lên 1
thốn, huyệt Thủy phân ngang ra 2 thốn.
25. THIÊN KHU: Huyệt Thần khuyết ngang ra
2 thốn.
26. NGOẠI LĂNG: Rốn thẳng xuống 1
thốn, huyệt Âm giao ngang ra 2 thốn.
27. ĐẠI CỰ: Rốn thẳng xuống 2 thốn,
huyệt Thạch môn ngang ra 2 thốn.
28. THỦY ĐẠO: Rốn thẳng xuống 3 thốn,
huyệt Quan nguyên ngang ra 2 thốn.
29. QUY LAI: Rốn thẳng xuống 4 thốn,
huyệt Trung cực ngang ra 2 thốn.
30. KHÍ XUNG: Rốn thẳng xuống 5 thốn,
huyệt Khúc cốt ngang ra 2 thốn.
31. BỄ QUAN: Dưới xương chậu, cùng độ
cao với huyệt Hội âm.
32. PHỤC THỎ:
a) Ở phía trên góc ngoài xương bánh chè 6 thốn
b) Khi bệnh nhân đặt bàn tay úp lên nửa
đầu gối, để lằn giữa cổ tay lên trên giữa đầu gối, đầu móng tay
ngón giữa chỉ vào nơi đó tức là huyệt.
33. ÂM THỊ: Ở chỗ lõm trên góc
ngoài xương bánh chè 3 thốn.
34. LƯƠNG KHÂU: Ở chỗ lõm trên
ngoài xương đầu gối 2 thốn.
35. ĐỘC TỴ: Co đầu gối,
huyệt ở chỗ lõm dưới xương bánh chè và ngoài gân cơ tứ đầu đùi.
36. TÚC TAM LÝ:
a) Dưới huyệt Độc tỵ 3 thốn
b) Cách phía ngoài xương chầy khoảng 1 khoát ngón tay,dưới
lồi cầu xương mác 2 thốn
c) Úp bàn tay lên trên đầu gối, ngón giữa đặt ở trên xương
chầy, cách 1 khoát ngón tay ngón đeo nhẫn chỉ vào tức
huyệt
37. Thượng Cự Hư: Cách phía ngoài xương
chầy 1 khoát ngón tay, dưới huyệt Độc tỵ 6 thốn.
38. Điều khẩu:
a) Cách phía ngoài xương chầy 1 khoát ngón tay, dưới huyệt Độc tỵ
8 thốn, dưới Thượng cự hư 2 thốn
b) Dùng cách đo tay, 1 tay ngón út đặt trên xương cổ chân, một tay
đặt trên huyệt Độc tỵ, độ cao 2 ngón cái 2 tay đan nhau tức là huyệt
39. Hạ Cự Hư: Cách phía ngoài xương
chầy 1 khoát ngón tay, dưới Thượng cự hư 3 thốn.
40. Phong long: Cách huyệt Điều khẩu độ
1 thốn, cách xương chầy 2 khoát ngón tay.
41. Giải khê: Trên nếp gấp cổ chân giữa
2 gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi dài ngón chân cái.
42. Xung dương: Dưới huyệt Giải khê 1,5 thốn, nơi cao nhất của mu bàn
chân chỗ có động mạch đập.
43. Hãm cốc: Giữa kẽ ngón chân 2-3.
44. Nội đình: Giữa kẽ ngón chân 2-3, đo lên
0,5 thốn về phía mu chân.
45. Lệ đoài: Ngoài ngón chân thứ 2,
cách góc móng chân 0,1 thốn.
IV-KINH TÚC THÁI ÂM TỲ
I. Đường vận hành- Passage
Đường kinh bằt đầu đi từ góc móng chân của ngón chân thứ
1(huyệt Ẩn bạch), men theo bờ trong lằn da gan chân, đến đầu sau xương bàn
chân thứ nhất rẽ lên mắt cá trong đến điểm cao nhất ở mắt cá chân rồi
chạy lên bắp chân, men theo mặt trong xương chầy bắt chéo kinh Can ở đó rồi
đi ở phía trước kinh này lên mặt trong khớp gối, lên phía trước mặt trong
đùi, qua bẹn đi vào trong bụng đến các bộ phận tương ứng như Vị, đi
lên xuyên qua cơ hoành và thực quản chạy tới nối với 2 bên cuống
lưỡi, tiếp tới mặt kia lưỡi. Có một nhánh đi ra từ Vị sẽ chạy qua cơ
hoành tới Tâm và liên kết với Tâm bào lạc.
II. Các huyệt- Acupoints
1. Ẩn bạch: Góc trong ngón chân cái, cách móng chân 0,1 thốn.
2. Đại đô: Bờ trong xương ngón cái, trên
đường tiếp giáp lằn da gan bàn chân chỗ dưới chỏm xương bàn chân.
3. Thái bạch: Chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, trên
đường tiếp giáp lằn da gan bàn chân .
4. Công tôn: Chỗ lõm nơi tiếp nối của thân và đầu sau xương bàn chân
1, trên đường tiếp giáp lằn da gan bàn chân.
5. Thương khâu:
a) Chỗ lõm phía dưới trước mắt cá chân trong, nằm giữa gân cơ cẳng
chân sau và khớp sên-thuyền
b) Ở trước mắt cá chân trong kẻ một đường vuông góc, dưới mắt cá
kẻ 1 đường thẳng ngang, hai đường giao nhau tại đâu nơi đó là huyệt.
6. Tam âm giao: Điểm dưới mắt cá chân trong thẳng lên 3 thốn hoặc 1
khoát bàn tay, ở bờ sau trong xương chầy.
7. Lậu cốc: Bờ sau trong xương chầy, từ huyệt Tam âm giao thẳng lên 3
thốn.
8. Địa cơ: Ở sát bờ sau trong xương chày, dưới huyệt Âm lăng tuyền 3 thốn.
9. Âm lăng tuyền:
a) Chỗ lõm tạo bởi bờ sau trong đầu trên xương chày với đường ngang qua
nơi lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày, cách nếp gấp đầu
gối 2,5 thốn.
b) Cùng độ cao với huyệt Dương lăng tuyền, ở phía trước trong đầu
xương mác.
10. Huyết hải:
a) Mặt trước trong đùi từ xương bánh chè đầu gối đo lên 2 thốn
b) Khi bệnh nhân co gối, úp lòng bàn tay lên trên, huyệt nằm dưới đầu
móng ngón tay cái.
11. Cơ môn: Từ huyệt Huyết hải lên 6 thốn.
12. Xung môn: Trên xương mu cách đường giữa bụng 3,5 thốn.
13. Phủ xá: Huyệt Xung môn lên 0,7 thốn, cách đường giữa ngực 4 thốn.
14. Phúc kết: Dưới huyệt Đại hoành 1,5 thốn, cách đường giữa ngực 4
thốn.
15. Đại hoành: Cách rốn 4 thốn, bờ ngoài cơ thẳng bụng.
16. Phúc ai: Đại hoành lên 3 thốn, dưới xương sườn 1 khoát ngón tay,
huyệt Kiến lý ngang ra 4 thốn.
17. Thực đậu: Xương sườn thứ 5, cách đường giữa ngực 6 thốn.
18. Thiên khê: Xương sườn thứ 4, cách đường giữa ngực 6 thốn, cùng độ
cao với huyệt Đản trung.
19. Hung hương: Xương sườn thứ 3, cách đường giữa ngực 6 thốn, cùng độ
cao với huyệt Ngọc đường.
CV18.
20. Chu vinh: Xương sườn thứ 2, cách đường giữa ngực 6 thốn.
21. Đại bao: Đường lằn giữa nách và xương sườn thứ 6.
V-KINH THỦ THIẾU ÂM TÂM
I/ Đường vận hành- Passage
Khởi điểm kinh lạc này ở tâm chạy qua huyết quản và liên kết với
các tạng phủ tương ứng. Nhánh chính của kinh lạc này đại bộ phận
chạy qua cơ hoành tới Tiểu trường, một phần nhánh từ tâm men theo
thực quản tới mắt, một nhánh chủ khác chạy từ tâm tới đỉnh phế,
sau đó chuyển hướng quay xuống đi ngang ra dưới hố nách. Từ dưới nách
(huyệt Cực tuyền) đường kinh chạy men theo phía trong sau cánh tay, đi sau
phế kinh đến nếp gấp trong khuỷu tay và mỏm khuỷu(huyệt Thiếu hải),
sau đó men theo bờ trong sau cẳng tay bên xương trụ chạy đến cổ tay, qua
bàn tay đến bờ trước ngoài ngón tay út kết thúc tại huyệt Thiếu
xung và liên hệ với kinh Tiểu trường ở đó.
II/ Các huyệt- Acupoints
1.
Cực tuyền: Chính giữa hố nách, giơ tay lên, huyệt nằm ở khe giữa
động mạch nách.
2.
Thanh linh: Từ nếp gấp khuỷu
tay lên 3 thốn, ở chỗ lõm ngoài
cơ nhị đầu cánh tay.
3.
Thiếu hải: Co tay, huyệt nằm giữa cuối đầu nếp gấp khuỷu tay và
mỏm trên lồi cầu.
4. Linh đạo: Ở mặt trước trong cẳng tay, cách nếp gấp cổ tay 1,5
thốn.
5.
Thông lý: Ở mặt trước trong
cẳng tay, cách nếp gấp cổ tay(huyệt Thần môn) 1 thốn.
6. Âm khích: Ở mặt trước trong cẳng tay, cách nếp gấp cổ tay(huyệt
Thần môn) lên 0,5 thốn.
7.
Thần môn: Ở phía xương
trụ, trên lằn cổ tay, sau xương nguyệt, chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ
trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.
8. Thiếu phủ: Nằm giữa xương bàn tay thứ 4 và thứ 5, khi nắm tay lại
huyệt nằm ở giữa ngón út và ngón nhẫn hướng vào lòng bàn tay.
9. Thiếu xung: Ở ngón út phía xương mác, cách góc móng tay 0,1
thốn.
VI-KINH THỦ THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG
I/ Đường vận hành- Passage
Đường kinh bắt đầu từ huyệt Thiếu trạch góc chân móng ngón tay
út chạy dọc theo bờ trong bàn tay, qua mỏm trâm trụ đến cổ tay, đi lên
trên men theo phía sau xương trụ chạy qua mỏm khuỷu và mặt trong mỏm
trên xương cánh tay tiếp tục men theo mặt sau cánh tay tới xương vai, đi
ngoằn ngèo ở gai xương bả vai, liên kết với mạch Đốc ở phía sau
vai(huyệt Đại chùy) kinh lạc chuyển hướng chạy lên hõm trên xương đòn,
rồi vào trong liên kết với tạng tâm sau đó đi ra men theo thực quản xuống
dưới qua cơ hoành đến Vị, liên kết với các cơ quan tương ứng của Tiểu
trường và xuống liên hệ với huyệt Hạ cự hư của kinh Vị. Từ hố xương đòn(huyệt
Khuyết bồn) tách ra một nhánh chạy lên cổ rồi đến má, men theo góc mắt
đến khu thính giác và kết thúc tại huyệt Thính cung trước tai. Từ má
lại có một nhánh tách ra đi về khu vực khoang mắt tới mũi dừng lại ở
góc trong mắt(huyệt Tình minh), và liên hệ với kinh Bàng quang ở đây.
II/ Các huyệt- Acupoints
1. Thiếu trạch: Góc trong chân móng ngón tay út, cách chân móng 0,1
thốn.
2. Tiền cốc: Chỗ lõm xương ngón tay thứ 5 về hướng xương trụ, nắm
tay lại huyệt ở trước lằn chỉ tay ngón út và bàn nơi tiếp giáp da
gan và mu tay.
3. Hậu khê: Hơi nắm tay lại(như trong tay cầm quả bóng), huyệt nằm ở
đầu trong đường vân tim của bàn tay.
4. Uyển cốt: Phía bờ trong bàn tay, chỗ lõm giữa xương móc và xương
bàn tay thứ 5.
5. Dương cốc: Ở bờ trong cổ ngón tay, nơi chỗ lõm giữa xương đậu và đầu mỏm
trâm xương trụ.
6. Dưỡng lão: Co khuỷu tay thành góc thẳng, bàn tay hướng về ngực,
huyệt ở mỏm trâm xương trụ.
7. Chi chính: Nằm trên đường nối giữa huyệt Dương cốc và huyệt Tiểu
hải, huyệt Dương cốc thẳng lên 5 thốn.
8. Tiểu hải: Co khuỷu tay lại, huyệt ở giữa mỏm khuỷu và mỏm trên
ròng rọc đầu dưới xương cánh tay, chỗ lõm vào.
9. Kiên trinh: Huyệt ở phía sau vai, trên nếp nách thẳng lên 1 thốn.
10. Nhu du: Huyệt ở phía sau vai, huyệt Kiên trinh thẳng lên, chỗ lõm
bờ sau của mỏm cùng vai.
11. Thiên tông: Dưới hố giữa xương gai bả vai, cùng với huyệt Kiên
trinh, Nhu du tạo thành hình tam giác.
12. Bỉnh phong: Huyệt ở chỗ lõm khi bệnh nhân giơ tay lên, từ huyệt
Thiên tông thẳng lên, chỗ lõm trên gai xương bả vai.
13. Khúc viên: Huyệt ở trong bờ trên xương bả vai, điểm chính giữa của
đường nối gai đốt sống ngực thứ 2 với huyệt Nhu du.
14. Kiên ngoại du: Dưới gai đốt sống ngực thứ 1 ngang ra 3 thốn, căn cứ
vào huyệt Đào đạo để xác định.
15. Kiên trung du: Dưới gai đốt sống cổ thứ 7 ngang ra 3 thốn, căn cứ
vào huyệt Đại chùy để xác định.
16. Thiên song: Cạnh yết hầu, sau cơ ức đòn chũm, sau huyệt Phù đột
0,5 thốn.
17. Thiên dung: Phía dưới sau góc xương hàm dưới, trước cơ ức đòn
chũm.
18. Quyền liêu: Dưới xương gò má, bờ trước của cơ cắn, bờ ngoài của
mắt kéo thẳng xuống.
19. Thính cung: Ở giữa bình nhĩ và củ khớp, chỗ lõm khi há miệng.
VII-KINH TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG
I/ Đường vận hành- Passage
Kinh lạc khởi đầu ở góc trong mắt(huyệt Tinh minh), chạy qua xương
trán lên đỉnh đầu đi đến điểm cao nhất trên đầu(huyệt Bách hội) và
giao hội với Đốc mạch ở đó. Từ huyệt Bách hội phân ra một nhánh chạy vào
não, nhánh còn lại đi tiếp ra sau gáy đến cổ(huyệt Thiên trụ) chia thành
2 nhánh chạy trên mặt ngoài, 2 nhánh này bình hành chạy qua lưng xuống
dưới. 1 nhánh cách đường chính giữa lưng 1,5 thốn, 1 nhánh cách đường
giữa lưng 3 thốn chạy xuống dưới, qua mông, mặt sau đùi, tới chỗ lõm
sau gối (huyệt Ủy trung), ở đây kinh lạc tiếp tục men theo bụng cẳng
chân, sau mắt cá ngoài, dọc theo bờ ngoài xương bàn chân thứ 5 đến
góc móng ngoài của ngón út sau dừng tại huyệt Chí âm, tại đây liên
kết với kinh Thận. Ở phần hông còn tách ra 1 nhánh chạy qua cơ
đốt sống chạy vào trong cơ thể liên kết với thận, và liên kết với
các cơ quan tương ứng của bàng quang.
II/ Các huyệt- Acupoints
1. Tình minh: Cách đầu góc trong mắt 0,1 thốn.
2. Toản trúc: Chỗ lõm đầu lông mày, thẳng trên góc mắt trong.
3. Mi xung: Huyệt Toản trúc thẳng lên vào trong chân tóc 0,5 thốn, cách
huyệt Ấn đường 1 bàn tay.
4. Khúc sai: Trên trán, cách đường giữa đầu 1,5 thốn, trong chân tóc 0,5
thốn, cách ngang huyệt Mi xung 0,1 thốn.
5. Ngũ xứ: Từ huyệt Khúc sai thẳng lên 0,5 thốn.
6. Thừa quang: Từ huyệt Ngũ xứ thẳng lên 1,5 thốn.
7. Thông thiên: Từ huyệt Thừa quang thẳng
lên 1,5 thốn, cùng độ cao với huyệt Bách hội.
8. Lạc khước: Ngay sau huyệt Thông thiên 1,5 thốn.
9.
Ngọc chẩm: Ngay sau huyệt Lạc khước 1,5 thốn, ngang huyệt Não hộ cách 1,3
thốn, phía trên ụ chẩm 1,5 thốn.
10. Thiên trụ: Ở vùng gáy, dưới u lồi chẩm phía ngoài, ngang huyệt Á môn ra 1,3 thốn, chỗ lõm
vào trong chân tóc 0,5 thốn.
11. Đại trữ: Từ D1 ngang ra
1,5 thốn.
12. Phong môn: Từ D2 ngang
ra 1,5 thốn.
13. Phế du: Từ D3 ngang ra
1,5 thốn.
14. Quyết âm du: Từ D4 ngang ra 1,5 thốn.
15. Tâm du: Từ D5 ngang ra
1,5 thốn.
16. Đốc du: Dưới gai D6 ngang ra 1,5 thốn.
17. Cách du: Dưới gai D7
ngang ra 1,5 thốn.
18. Can du: Dưới gai D9 ngang ra 1,5 thốn.
19. Đởm du: Dưới gai D10
ngang ra 1,5 thốn.
20. Tỳ du: Dưới gai D11
ngang ra 1,5 thốn.
21. Vị du: Dưới gai D12
ngang ra 1,5 thốn.
22. Tam tiêu du: Dưới gai
L1 ngang ra 1,5 thốn.
23. Thận du: Dưới gai L2
ngang ra 1,5 thốn.
24. Khí hải du: Dưới gai
L3 ngang ra 1,5 thốn.
25. Đại trường du: Dưới
gai L4 ngang ra 1,5 thốn.
26. Quan nguyên du: Dưới
gai L5 ngang ra 1,5 thốn.
27. Tiểu trường du: Từ S1
đo ngang ra 1,5 thốn, chỗ lõm giữa gai chậu sau trên và xương cùng,
cùng độ cao với huyệt Thượng liêu
28. Bàng quang du: Từ S2 đo ngang ra 1,5 thốn, cùng độ cao với huyệt Thứ
liêu, cạnh huyệt Bào hoang.
29. Trung lữ du: Từ S3 đo
ngang ra 1,5 thốn.
30. Bạch hoàn du: Từ S4 đo
ngang ra 1,5 thốn.
31. Thượng liêu: Ở lỗ cùng sau thứ 1, trung điểm gai chậu sau trên và
Đốc mạch.
32. Thứ liêu: Ở lỗ cùng
sau thứ 2, điểm giữa của dưới gai chậu sau và Đốc mạch.
33. Trung liêu:Ở lỗ cùng
sau thứ 3, trung điểm giữa huyệt Trung lữ du và Đốc mạch.
34. Hạ liêu: Ở lỗ cùng
sau thứ 4, trung điểm giữa huyệt Bạch hoàn du và Đốc mạch.
35. Hội dương: Ngang đầu
dưới xương cụt, cách đường giữa lưng 0,5 thốn.
36. Thừa phù: Trung điểm
của nếp gấp sau mông.
37. Ân môn: Nằm trên đường nối giữa huyệt Ủy trung và nếp gấp gối
sau, dưới huyệt Thừa phù 6 thốn.
38. Phủ khích: Huyệt Ủy
dương thẳng lên 1 thốn.
39. Ủy dương: Ở đầu
ngoài nếp gối sau, cạnh huyệt Ủy trung phía sau trong cơ nhị đầu đùi.
40. Ủy trung: Trung điểm
nếp gối sau, trên động mạch gối.
41. Phụ phân: Dưới gai D2
ngang ra 3 thốn, cách ngang huyệt Phong môn 1,5 thốn.
42. Phách hộ: Dưới gai D3
đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Phế du 1,5 thốn
43. Cao hoang: Dưới gai D4
đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Quyết âm du 1,5 thốn.
44. Thần đường: Dưới gai
D5 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tâm du 1,5 thốn.
45. Y hy: Dưới gai D6 đo
ngang ra 3 thốn, cách huyệt Đốc du 1,5 thốn.
46. Cách quan: Dưới gai D7
đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Cách du 1,5 thốn.
47. Hồn môn: Dưới gai D8
đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Can du 1,5 thốn.
48. Dương cương: Dưới gai D9 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Đởm du 1,5
thốn.
49. Y xá: Dưới gai D10 đo
ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tỳ du 1,5 thốn.
50. Vị thương: Dưới gai
D11 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Vị du 1,5 thốn.
51. Hoàng môn: Dưới gai L1
đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tam tiêu du 1,5 thốn.
52. Chí thất: Dưới gai L2
đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Thận du 1,5 thốn.
53. Bào hoang: Ngang lỗ
cùng sau S2 cách 3 thốn, ngang huyệt Khí hải du 1,5 thốn.
54. Trật biên: Ngang lỗ
cùng sau S4 cách 3 thốn.
55. Hợp dương: Từ huyệt Ủy trung đo thẳng xuống 2 thốn.
56. Thừa cân: Trung điểm nằm giữa đường nối giữa huyệt Thừa sơn và
Hợp dương, hoặc từ huyệt Ủy trung đo thẳng xuống 4 thốn, giữa cơ bụng
chân.
57. Thừa sơn: Trung điểm
giữa đường nối gót chân sau và huyệt Ủy trung, từ huyệt Ủy trung
thẳng xuống 8 thốn.
58. Phi dương: Ở phía sau
xương mác, từ huyệt Côn lôn đo thẳng lên 7 thốn.
59. Phụ dương: Huyệt Côn
lôn thẳng lên 3 thốn.
60. Côn lôn: Trung điểm
giữa đường nối bờ ngoài gót chân với mắt cá ngoài, cùng độ cao với
mắt cá ngoài, chỗ lõm trên xương gót.
61. Bộc tham: Điểm lõm từ huyệt Côn lôn đo thẳng xuống 1,5 thốn.
62. Thân mạch: Nơi lõm vào của đầu nhọn mắt cá ngoài xuống 1
thốn.
63. Kim môn: Dưới
trước huyệt Thân mạch, cách Thân mạch 0,5 thốn.
64. Kinh cốt: Bờ
ngoài bàn chân, thẳng với ngón út, trước huyệt Kim môn, nơi tiếp giáp làn da
đổi màu.
65. Thúc cốt: Chỗ
lõm phía sau đầu nhỏ của xương bàn chân 5, nơi tiếp giáp da gan chân-mu
chân.
66. Thông cốc: Chỗ lõm ngoài trước xương bàn chân thứ 5.
67. Chí âm: Trên
ngón út, cách góc móng ngoài 0,1 thốn.
Nguồn: http://chamcuuvietnam.vn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét